Hạnh Hồng
1. Each package that is not properly wrapped (have) ………….….. to be returned to the sender. *1 điểmCâu trả lời của bạn2. One of the staffs ………………… (have) to report the problem to the manager. *1 điểmCâu trả lời của bạn3. Two weeks (go)…………………………… fast when you are on vacation. *1 điểmCâu trả lời của bạn4. Three kilos of potatoes (make)…………………… the basket heavier. *1 điểmCâu trả lời của bạn5. What we need most (be)……………………. books. *1 điểmCâu trả lời của bạn6. No news (be)…………………… good news. *1 điể...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Như Ngọc
Xem chi tiết
Nguyễn Công Tỉnh
9 tháng 1 2020 lúc 7:31

SUPPLY THE CORRECT SENTENCES AND FROM OF THE VERBS IN PARENTTHESES

1, The money that(spend)..spends.........on education every year (be)........is.......not enough.

2, That you enjoy the food I cook (encourage).........encourage.......me a lot.

3, Each package that is not properly wrapped (have)...has....... to be returned to the sender.

4, The box of ribbons for the electric typewriter( have) .....have........... been misplaced

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Hạnh Hồng
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
24 tháng 5 2021 lúc 20:56

has

Bình luận (0)
Phạm Hoàng An
24 tháng 5 2021 lúc 20:57

has

 

Bình luận (0)
Kirito
24 tháng 5 2021 lúc 20:58

2. One of the staffs has to report the problem to the manager.

Bình luận (0)
Chương Phan
Xem chi tiết
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
1 tháng 8 2019 lúc 18:17

Đáp án: B

Giải thích: play an important role in … (đóng vai trò quan trọng trong ….)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 7 2017 lúc 2:15

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

illuminate (v): chiếu sáng/ làm sáng tỏ

clarify (v): làm sáng tỏ                   accept (v): chấp nhận

illustrate (v): minh họa                  light (v): thắp lửa

=> illuminated = clarified

Thông tin: This century, the work of cognitive psychologists has illuminated the subtle forms of daily leaning on which intellectual progress depends.

Tạm dịch: Thế kỷ này, công việc của các nhà tâm lý học nhận thức đã làm sáng tỏ các hình thức tinh tế của việc học hàng ngày làm cơ sở cho sự tiến bộ trí tuệ.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Mọi người dường như được sinh ra để tính toán. Các kỹ năng về con số của trẻ phát triển sớm và khó hiểu đến mức thật dễ để hình dung ra một chiếc đồng hồ trong của sự trưởng thành toán học hướng dẫn sự phát triển của chúng. Không lâu sau khi học đi và học nói chuyện, chúng có thể dọn bàn ăn với độ chính xác ấn tượng - một chiếc đĩa, một con dao, một cái thìa, một cái nĩa, cho mỗi trong năm chiếc ghế. Chẳng mấy chốc, chúng có khả năng chú ý được rằng mình đã đặt năm con dao, thìa và dĩa lên bàn và sau đó, số lượng này lên tới mười lăm đồ dùng bằng bạc. Do đó, sau khi đã thành thạo phép cộng, chúng chuyển sang phép trừ. Có vẻ như khá hợp lý để mong đợi rằng nếu một đứa trẻ bị lạc trên một hòn đảo sa mạc khi được sinh ra và được cứu về vào bảy năm sau, nó có thể theo học một lớp toán cấp hai mà không gặp vấn đề nghiêm trọng nào về điều chỉnh trí tuệ.

Tất nhiên, sự thật không đơn giản như vậy. Thế kỷ này, công việc của các nhà tâm lý học nhận thức đã làm sáng tỏ các hình thức tinh tế của việc học hàng ngày làm cơ sở cho sự tiến bộ trí tuệ. Trẻ em được quan sát khi chúng từ từ nắm bắt - hoặc, như trường hợp có thể, đã tình cờ gặp những khái niệm mà người lớn cho là hiển nhiên, chẳng hạn, khi họ từ chối, thừa nhận rằng lượng không thay đổi khi nước đổ từ một cốc thủy tinh ngắn sang một chiếc cốc cao và mỏng. Kể từ đó, các nhà tâm lý học đã chứng minh rằng trẻ nhỏ, khi được yêu cầu đếm một đống bút chì, sẵn sàng báo lại số lượng bút chì màu xanh hoặc đỏ, nhưng phải được dỗ dành để tìm ra tổng số.

Chính những nghiên cứu này đã cho thấy rằng những kiến thức cơ sở về toán học đã được bồi đắp dần dần và bằng sự nỗ lực. Chúng cũng cho thấy rằng chính những khái niệm về số học trừu tượng – ý tưởng về một cái, hai cái, ba cái ngụ ý về mọi cấp bậc của sự vật và là điều kiện kiên quyết cho việc thực hiện những nhu cầu toán học nào khác hơn là việc sắp xếp một chiếc bàn bàn – lại khác xa so với bẩm sinh.

Bình luận (0)
Khách Vãng Lại
Xem chi tiết
Khách Vãng Lại
13 tháng 4 2022 lúc 21:49

Ét o ét

Bình luận (0)
ミ★ᗩᒪIᑕE Tᖇầᑎ★彡
13 tháng 4 2022 lúc 22:28

Bạn có thể tham khảo đáp án nhé!

C. Read the passage and fill one suitable word in each blank. (1 point)

Everyone is becoming aware that the environment is a (0) .... serious.... issue. However, we have not done (1) .enough......... to deal with this problem because we seem to wait for governments to (2) ...do........ actions. In my opinion, individuals can do many things to help (3) .....for..... the problem. To begin (4) ...campaign......., we can be more responsible in the (5) ....way...... we dispose of waste. We should not throw rubbish into lakes and (6) .river.......... . Moreover, we also need to (7) ..save........ the water we use. Fresh water (8) .....for.....drinking is running out in many (9) .....parts..... of the world. Finally, I think that if we use (10) ..public......... transport more we can reduce air pollution in cities.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 10 2019 lúc 9:56

Đáp án: D

Nó xảy ra khi một bộ phận dân cư không có nơi nào cố định gọi là nhà.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 9 2017 lúc 15:12

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu bàn luận về điều gì?

A. Những xu hướng trong việc dạy môn toán học cho trẻ em.

B. Các khái niệm cơ bản trong toán học mà trẻ phải học.

C. Sự phát triển khả năng toán học ở trẻ em

D. Việc sử dụng toán học trong tâm lý học trẻ em

Thông tin: People appear to be born to compute. The numerical skills of children develop so early and so inexorably that it is easy to imagine an internal clock of mathematical maturity guiding their growth. Not long after learning to walk and talk, they can set the table with impressive accuracy – one plate, one knife, one spoon, one fork, for each of the five chairs. Soon they are capable of noting that they have placed five knives, spoons, and forks on the table and, a bit later, that this amounts to fifteen pieces of silverware. Having thus mastered addition, they move on the subtraction.

Tạm dịch: Mọi người dường như được sinh ra để tính toán. Các kỹ năng về con số của trẻ phát triển sớm và khó hiểu đến mức thật dễ để hình dung ra một chiếc đồng hồ trong của sự trưởng thành toán học hướng dẫn sự phát triển của chúng. Không lâu sau khi học đi và học nói chuyện, chúng có thể dọn bàn ăn với độ chính xác ấn tượng - một chiếc đĩa, một con dao, một cái thìa, một cái nĩa, cho mỗi trong năm chiếc ghế. Chẳng mấy chốc, chúng có khả năng chú ý được rằng mình đã đặt năm con dao, thìa và dĩa lên bàn và sau đó, số lượng này lên tới mười lăm đồ dùng bằng bạc. Do đó, sau khi đã thành thạo phép cộng, chúng chuyển sang phép trừ.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Mọi người dường như được sinh ra để tính toán. Các kỹ năng về con số của trẻ phát triển sớm và khó hiểu đến mức thật dễ để hình dung ra một chiếc đồng hồ trong của sự trưởng thành toán học hướng dẫn sự phát triển của chúng. Không lâu sau khi học đi và học nói chuyện, chúng có thể dọn bàn ăn với độ chính xác ấn tượng - một chiếc đĩa, một con dao, một cái thìa, một cái nĩa, cho mỗi trong năm chiếc ghế. Chẳng mấy chốc, chúng có khả năng chú ý được rằng mình đã đặt năm con dao, thìa và dĩa lên bàn và sau đó, số lượng này lên tới mười lăm đồ dùng bằng bạc. Do đó, sau khi đã thành thạo phép cộng, chúng chuyển sang phép trừ. Có vẻ như khá hợp lý để mong đợi rằng nếu một đứa trẻ bị lạc trên một hòn đảo sa mạc khi được sinh ra và được cứu về vào bảy năm sau, nó có thể theo học một lớp toán cấp hai mà không gặp vấn đề nghiêm trọng nào về điều chỉnh trí tuệ.

Tất nhiên, sự thật không đơn giản như vậy. Thế kỷ này, công việc của các nhà tâm lý học nhận thức đã làm sáng tỏ các hình thức tinh tế của việc học hàng ngày làm cơ sở cho sự tiến bộ trí tuệ. Trẻ em được quan sát khi chúng từ từ nắm bắt - hoặc, như trường hợp có thể, đã tình cờ gặp những khái niệm mà người lớn cho là hiển nhiên, chẳng hạn, khi họ từ chối, thừa nhận rằng lượng không thay đổi khi nước đổ từ một cốc thủy tinh ngắn sang một chiếc cốc cao và mỏng. Kể từ đó, các nhà tâm lý học đã chứng minh rằng trẻ nhỏ, khi được yêu cầu đếm một đống bút chì, sẵn sàng báo lại số lượng bút chì màu xanh hoặc đỏ, nhưng phải được dỗ dành để tìm ra tổng số.

Chính những nghiên cứu này đã cho thấy rằng những kiến thức cơ sở về toán học đã được bồi đắp dần dần và bằng sự nỗ lực. Chúng cũng cho thấy rằng chính những khái niệm về số học trừu tượng – ý tưởng về một cái, hai cái, ba cái ngụ ý về mọi cấp bậc của sự vật và là điều kiện kiên quyết cho việc thực hiện những nhu cầu toán học nào khác hơn là việc sắp xếp một chiếc bàn bàn – lại khác xa so với bẩm sinh.

Bình luận (0)
Hương Giang Trần
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
7 tháng 8 2021 lúc 10:49

1. Joan thinks the Conservatives ______will win_______ (win) the next election. *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

2. If she passes the exam, she ____will be_________ (be) very happy. *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

3. I _______will be______ (be) there at four o'clock, I promise. *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

4. The meeting _____will take________ (take) place at 6 p.m. *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

5. If you eat all of that cake, you ________will feel_____ (feel) sick. *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

6. They _______will be______ (be) at home at 10 o'clock. *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

7. I'm afraid I _______won't be______ (not / be) able to come tomorrow. *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

8. Because of the train strike, the meeting ____won't take_________ (not / take) place at 9 o'clock. *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

9. If it rains, we _____won't go________ (not / go) to the beach. *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

10. In my opinion, she ____won't pass_________ (not / pass) the exam. *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

11. He ____won't buy_________ (not / buy) the car, if he can't afford it. *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

12. I've tried everything, but he ____won't eat_________ (not / eat). *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

13. According to the weather forecast, it _____won't snow______ (not / snow) tomorrow. *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

14. _____will they come________ (they / come) tomorrow? *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

15. When _____will you get________ (you / get) back? *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

16. If you lose your job, what _______will you do______ (you / do)? *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

17. In your opinion, ______will she be_______ (she / be) a good teacher? *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

18. What time ______will the sun set_______ (the sun / set) today? *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

19. ______Will david be_______ (David / be) at home this evening? *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

20. What ______will the weather be like_______ (the weather / be) like tomorrow? *

1 điểm

Câu trả lời của bạn

Bình luận (0)